Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày thứ năm (16/2) thoái lui, sau khi Thái Lan có kế hoạch bán cao su từ kho dự trữ, giảm lo ngại dư cung, sau lũ lụt tại khu vực sản xuất chủ yếu của nước này.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 giảm 4,4 yên, xuống còn 315,3 yên/kg.
Thái Lan – nước sản xuất và xuất khẩu cao su lớn nhất thế giới – dự kiến sẽ bán 96.000 tấn cao su từ kho dự trữ nhà nước.
“Chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đấu giá vào tháng 3, trong đó 125.000 tấn cao su sẽ được bán”, một quan chức cho biết.
Giá cao su tại TOCOM lúc 11 giờ 30 phút ngày 16/2/2017 (giờ Hà Nội)
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
Feb 2017 |
347.0 |
346.8 |
347.1 |
342.0 |
342.0 |
-5.0 |
29 |
Mar 2017 |
346.8 |
343.9 |
344.7 |
340.4 |
344.1 |
-2.7 |
23 |
Apr 2017 |
338.9 |
338.0 |
338.8 |
333.2 |
337.2 |
-1.7 |
193 |
May 2017 |
333.3 |
331.3 |
333.5 |
327.6 |
331.7 |
-1.6 |
221 |
Jun 2017 |
324.0 |
321.6 |
324.2 |
318.2 |
322.0 |
-2.0 |
853 |
Jul 2017 |
319.7 |
318.4 |
320.0 |
313.5 |
317.3 |
-2.4 |
5,204 |
Total |
|
6,523 |
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 114,18 yên so với khoảng 114,32 yên ngày thứ tư (15/2).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản thay đổi chút ít.
Giá đồng tăng ngày thứ tư (15/2), do tín hiệu lạc quan đối với nền kinh tế Mỹ và cuộc thỏa thuận nhằm chấm dứt cuộc đình công tại Chile đã bị trì hoãn, trong khi giá nickel tăng, do nguồn cung tại Philippine bị gián đoạn.
Giá dầu giảm nhẹ ngày thứ tư (15/2), do dự trữ dầu thô và xăng Mỹ đạt mức cao kỷ lục, dẫn đến dư cung toàn cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 15/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng |
Giá mở cửa |
Giá cao |
Giá thấp |
Giá đóng cửa |
17-Mar |
282 |
282 |
282 |
281,5 |
17-May |
287,5 |
287,5 |
284 |
284,5 |
17-Jun |
285,4 |
285,5 |
282,8 |
283,3 |
17-Jul |
284,4 |
285,4 |
281,8 |
282,1 |
17-Aug |
283 |
283 |
279,2 |
280,3 |
17-Sep |
278,5 |
280 |
277 |
278,5 |
17-Oct |
278,5 |
279,5 |
278,4 |
277 |
17-Nov |
278,5 |
279,4 |
278,2 |
277 |
17-Dec |
278 |
279 |
278 |
277 |
18-Jan |
278 |
279 |
278 |
277 |
18-Feb |
278 |
279 |
278 |
277 |
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng |
Giá mở cửa |
Giá cao |
Giá thấp |
Giá đóng cửa |
17-Mar |
229,5 |
229,5 |
224,9 |
227,9 |
17-Apr |
228 |
233,3 |
228 |
231,8 |
17-May |
231,4 |
237,4 |
231,4 |
233,4 |
17-Jun |
236 |
240,5 |
234,2 |
235,3 |
17-Jul |
236,8 |
241 |
234,2 |
236,3 |
17-Aug |
234,5 |
241,5 |
234,5 |
235,8 |
17-Sep |
239,1 |
242,8 |
236,6 |
238 |
17-Oct |
238,2 |
243 |
237,7 |
238,4 |
17-Nov |
238,8 |
243,3 |
238,3 |
238,3 |
17-Dec |
241 |
243,8 |
238,6 |
238,6 |
18-Jan |
240,7 |
241,3 |
238,6 |
239,5 |
18-Feb |
241 |
244 |
238,6 |
239,5 |
Nguồn: VITIC/Reuters